Phân biệt vốn điều lệ, vốn đầu tư, vốn góp thực hiện dự án đầu tư

Việc góp vốn đã trở nên rất quen thuộc đối với mọi người, đặc biệt là với các doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người chưa phân biệt được giữa các loại vốn góp. Chúng ta thường dễ bị nhầm lẫn giữa các loại vốn với nhau như: Vốn điều lệ, vốn đầu tư và vốn góp thực hiện dự án đầu tư.

Nhằm giúp quý vị và các bạn phân biệt các loại vốn góp trên, trong bài viết này, Công ty Luật PL & Partners sẽ chia sẻ về khái niệm và các ví dụ cụ thể.

1. VỐN ĐIỀU LỆ.

Khái niệm về vốn điều lệ đã được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó:

“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Ví dụ:

Có ba thành viên A, B và C dự tính thành lập Công ty TNHH 02 thành viên trở lên XYZ. Trong đó:

  • Thành viên A góp 1 tỷ đồng.
  • Thành viên B góp 1 tỷ đồng.
  • Thành viên C góp 2 tỷ đồng.

Như vậy tổng số tiền các thành viên góp vào Công ty là 4 tỷ đồng. Số tiền này được gọi là “vốn điều lệ” của công ty XYZ.

Ví dụ về vốn điều lệ
Ví dụ về vốn điều lệ.

2. VỐN ĐẦU TƯ.

Tại khoản 23 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khái niệm vốn đầu tư như sau:

“23. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”

Như vậy, vốn đầu tư được hiểu là tổng tất cả nguồn vốn góp vào một dự án đầu tư, có thể bao gồm vốn điều lệ (một phần hoặc toàn bộ), vốn được huy động như: vốn góp của các nhà đầu tư khác, vốn vay từ ngân hàng,… để thực hiện một hay nhiều dự án đầu tư, tùy thuộc vào năng lực tài chính của công ty.

Khái niệm vốn đầu tư thường đươc sử dụng trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và được thể hiện tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ví dụ:

Một công ty XYZ thực hiện một dự án đầu tư. Trong đó:

  • Công ty XYZ đóng góp vào dự án toàn bộ vốn điều lệ của công ty là 4 tỷ đồng.
  • Các nhà đầu tư bên ngoài góp vào 1 tỷ đồng.
  • Vay ngân hàng 1.5 tỷ đồng.

Như vậy tổng số tiền được góp vào dự án đầu tư trên là 6.5 tỷ đồng. Số tiền này được gọi là “vốn đầu tư” của dự án.

Ví dụ về vốn đầu tư
Ví dụ về vốn đầu tư.

3. VỐN GÓP THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.

Vốn góp thực hiện dự án là số vốn mà nhà đầu tư góp vào để thực hiện một dự án đầu tư nào đó.

Ví dụ:

Công ty XYZ có vốn điều lệ là 4 tỷ.

Công ty này đã bỏ ra 2 tỷ đồng để góp vào thực hiện một dự án đầu tư. Phần còn lại công ty huy động bên ngoài được thêm 3 tỷ và vay ngân hàng 1.5 tỷ.

Như vậy, “vốn đầu tư” của dự án này là 6.5 tỷ đồng.

Trong đó “vốn góp thực hiện dự án” của công ty là 2 tỷ đồng.

Ví dụ về vốn góp thực hiện dự án đầu tư
Ví dụ về vốn góp thực hiện dự án đầu tư.

Như vậy trên đây, Công ty Luật PL & Partners đã chia sẻ với quý vị và các bạn về khái niệm và ví dụ của 03 loại vốn. Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ về chúng và có thể phân biệt các loại vốn góp trên.

Trường hợp cần hỗ trợ thêm về pháp lý, các bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH MTV PL VÀ CỘNG SỰ

Văn phòng: Lô 1.16 Viva Riverside, 1472 Võ Văn Kiệt, Phường 03, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh

Hotline: 093.1111.060

Email: info@pl-partners.vn

Facebook: www.facebook.com/PLLaw

Website: www.PL-PARTNERS.vnwww.HOIDAPLUAT.netwww.THUTUCPHAPLY.org

Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.

_______________________________________________________________________________________________________________________

Bài viết căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm viết bài và có thể không còn phù hợp tại thời điểm Quý khách đọc bài viết này do quy định pháp luật có sự thay đổi. Do vậy, bài viết chỉ có giá trị tham khảo.
Print Friendly, PDF & Email

Đặt hẹn tư vấn





























    Bài viết liên quan: